Cruzee Cup 2018 tại Hà Nội: Lịch trình và phân chia bảng đấu

Lịch trình giải đua xe trẻ em Cruzee Cup 2018 và danh sách các bảng đấu
Lịch trìnhBảng đấu

LỊCH TRÌNH GIẢI ĐẤU

Hãy nhấn vào từng mục để xem nội dung chi tiết. Hãy xem xét thời gian thi đấu của bé và đảm bảo bạn có thể check-in trước giờ thi đấu theo độ tuổi, chứ không cần đến ngay từ đầu giờ sáng. Các nội dung thi đấu sẽ theo thứ tự 3 – 1 – 2 – 4 – 5 tuổi.
Địa điểm: Nhà thi đấu quận Hoàng Mai, ngõ 104 đường Nguyễn An Ninh, quận Hoàng Mai. (xem bản đồ)

08h00 - 08h30: Check-in Cruzee Cup 2018 và làm quen với đường đua
– Làm thủ tục đăng ký dự thi nhận Áo đồng phục và Biển số dự thi của bé. Hãy nhớ số Báo danh của bé để tiện tra cứu. Các bé thuộc độ tuổi thi đấu sau có thể làm thủ tục check-in muộn hơn, nhưng phải đảm bảo sẵn sàng khi đến lượt đấu của mình.
– Chụp ảnh lưu niệm tại backdrop theo sự sắp xếp của Tình nguyện viên. Hãy lưu lại khoảnh khắc của cả gia đình.
– Các bé luyện tập Cruzee để làm quen với đường đua
08h30 - 08h45: Lễ khai mạc và chào cờ
– Làm lễ Chào Cờ
– Giới thiệu thông tin các nhà tài trợ
– Tuyên bố khai mạc
– Tổ trọng tài làm lễ tuyên thệ
– Chụp ảnh lưu niệm tất cả các thí sinh và phụ huynh có mặt.
08h45 - 9h00: Biểu diễn xe đạp mạo hiểm BMX
– Chương trình biểu diễn xe mạo hiểm từ các thành viên CLB Banana Bike Club.
9h00 - 10h: Thi đấu Nội dung 3 tuổi
– Thi đấu nội dung 3 tuổi
– Trao giải nhất, nhì, ba nội dung 3 tuổi.
10h00-10h10: Thi đấu Nội dung 1 tuổi
– Nội dung thi đấu 1 tuổi thi đấu 1 vòng
– Trao giải nhất, nhì, ba nội dung 1 tuổi.
10h10-11h20: Thi đấu Nội dung 2 tuổi
– Thi đấu nội dung 2 tuổi, thi đấu 1 vòng sân đấu
– Trao giải nhất, nhì, ba nội dung 2 tuổi
11h20-12h10: Thi đấu Nội dung 4 tuổi
– Nội dung 4 tuổi thi đấu 1 vòng sân đấu
– Trao giải nhất, nhì, ba nội dung 4 tuổi.
12h10-12h30: Thi đấu Nội dung 5 tuổi
– Nội dung 5 tuổi sẽ thi đấu 2 vòng đường đua.
– Trao giải nhất, nhì, ba nhóm 5 tuổi
12h30: Bế mạc giải đấu
– Bế mạc giải đấu.
– Chụp ảnh lưu niệm

Danh sách Bảng đấu Cruzee Cup 2018 tại Hà Nội

Nội dung 3 tuổi Cruzee Cup 2018

02 bảng nữ mỗi bảng sẽ chọn 5 VĐV vào vòng bán kết. 10 VĐV thi đấu bán kết chọn 3 VĐV nữ vào Chung kết.
10 bảng nam, mỗi bảng chọn 4 VĐV vào vòng tứ kết. 4 bảng vòng tứ kết (mỗi bảng 10) sẽ chọn mỗi bảng 5 VĐV vào bán kết.
2 bảng bán kết, mỗi bảng 10 VĐV, sẽ chọn 3 VĐV mỗi bảng vào Chung kết.

Bảng 1 (nữ): Chọn 5 VĐV

3001 – Lương Ngọc Khánh An
3002 – Ngạc Minh Nhật Phương
3003 – Đỗ Hoài An
3004 – Ngô Châu Anh
3005 – Cao Hà Anh
3006 – Vũ Thảo Nguyên
3007 – Đoàn Khánh An
3008 – Lê Bảo Anh
3191 – Đinh Mai Hạnh

Bảng 2 (nữ): Chọn 5 VĐV

3009 – Đỗ Minh Khuê
3010 – Bùi Tâm Anh
3011 – Đinh Nguyễn Phương Linh
3012 – Dương Thủy Anh
3013 – Hồ Hồng Diệp
3014 – Trần Hà Phương
3015 – Lê Bảo Anh
3016 – Nguyễn Đoàn Minh Anh

Bảng 3: Chọn 4 VĐV

3101 – Trịnh Anh Quân
3102 – Lê Minh Quân
3103 – Nguyễn Dương An
3104 – Lưu Quốc Anh
3105 – Nguyễn Tùng Lâm
3106 – Tống Hoàng Minh
3107 – Nguyễn Hoàng Bách
3108 – Trương Quốc Hải Bình
3109 – Nguyễn Minh Đức

Bảng 4: Chọn 4 VĐV

3110 – Nguyễn Bảo Minh
3111 – Chu Tuấn Anh
3112 – Nguyễn Huy Thái Hưng
3113 – Cao Bá Sơn
3114 – Nguyễn Đăng Khánh
3115 – Lucas Phuc
3116 – Đặng Danh Trí
3117 – Bùi Quang Minh
3118 – Đinh Gia Hưng

Bảng 5: Chọn 4 VĐV

3119 – Nguyễn Vũ Khoa
3120 – Nguyễn Thế Vinh
3121 – Nguyễn Anh Minh
3122 – Nguyễn Lê Nguyên Khang
3123 – Nguyễn Đức Khôi
3124 – Lưu Đức Quân
3125 – Trịnh Nguyên Khang
3126 – Nguyễn Ngọc Minh Sơn
3127 – Trần Viết Quang

Bảng 6: Chọn 4 VĐV

3128 – Nguyễn Hoàng Kim Tú
3129 – Nguyễn Đức Khôi Nguyên
3130 – Bùi Vinh Quân
3131 – Phạm Gia Huy
3132 – Nguyễn Duy Minh
3133 – Trần Minh Bảo
3134 – Lê Nam Phong
3135 – Đặng Quang Thành
3136 – Nguyễn Hải Long

Bảng 7: Chọn 4 VĐV

3137 – Nguyễn Hữu Khải
3138 – Lê Quang Đại
3139 – Lê Nguyên Khang
3140 – Trịnh Hoàng Huy
3141 – Trần Quang Vũ
3142 – Nguyễn Đức Vinh
3143 – Nguyễn Trọng Bảo Minh
3144 – Nguyễn Hải Phong
3145 – Đào Anh Minh

Bảng 8: Chọn 4 VĐV

3146 – Chử Anh Vũ
3147 – Nguyễn Chí Phúc
3148 – Park Si Hwan
3149 – Phạm Quang Minh
3150 – Nguyễn Thiện Nhân
3151 – Trần Bảo Nam
3152 – Diệp Anh Tú
3165 – Vũ Phúc Hoàng
3154 – Bùi Kiến Đông

Bảng 9: Chọn 4 VĐV

3155 – Dương Đức Minh
3156 – Đỗ Khôi Nguyên
3157 – Trần Minh Tiến
3158 – Nguyễn Hoàng Anh
3159 – Ngô Nhật Minh
3160 – Đỗ Minh Quân
3161 – Trần Gia Huy
3162 – Nguyễn Trọng Hiếu
3163 – Đào Sỹ Nguyên

Bảng 10: Chọn 4 VĐV

3164 – Đặng Nguyễn Đăng Nguyên
3153 – Nguyễn Đăng Khoa
3166 – Nguyễn Đức Anh
3167 – Nguyễn Minh Thành
3168 – Phạm Hải Duy
3169 – Đặng Duy Thái
3170 – Giang Quang Minh
3171 – Vũ Tuấn Kiệt
3172 – Hoàng Minh Thiên

Bảng 11: Chọn 4 VĐV

3173 – Nguyễn Hải Đông
3174 – Lưu Đức Tâm
3175 – Phạm Thanh Tùng
3176 – Nguyễn Minh Sơn
3177 – Nguyễn Tuấn Minh
3178 – Nông Gia Huy
3179 – Đặng Quang Phúc
3180 – Đỗ Minh Khoa
3181 – Nguyễn Huy Anh

Bảng 12: Chọn 4 VĐV

3182 – Nguyễn Đức Bảo Vinh
3183 – Đinh Hà Duy
3184 – Nguyễn Nhật Minh (Leo)
3185 – Nguyễn Phú Quang Huy
3186 – Ngô Tuấn Minh
3187 – Hoàng Tiến Nam
3188 – Đỗ Hoàng Hà
3189 – Đỗ Bảo Nam
3190 – Lâm Bảo Thiện
3192 – Nguyễn Khôi Nguyên

Sau vòng đấu loại chọn ra được 50 VĐV chia vào 5 bảng (bảng nữ 10 VĐV).
Bảng nữ chọn ra 3 VĐV vào chung kết.
4 bảng nam mỗi bảng 10 VĐV chọn ra 20 VĐV ở 2 bảng, mỗi bảng sẽ lấy 3 VĐV vào chung kết

Bán kết Bảng 1 (nữ): chọn 3 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 2: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 3: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 4: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 5: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nội dung 1 tuổi Cruzee Cup 2018 tại Hà Nội

Nội dung 1 tuổi bao gồm 15 VĐV, bảng nữ chọn 3 VĐV, bảng nam chọn 6 VĐV vào chung kết.

Bảng A: Chọn 3 VĐV
101 – Đỗ Tú Anh
102 – Nguyễn Quế Anh
103 – Nguyễn Minh Anh
104 – Đỗ Huyền My
105 – Nguyễn An Chi
Bảng B: chọn 6 VĐV
111 – Vũ Tuấn Minh
112 – Nguyễn Phúc Huy
113 – Nguyễn Bá Nam
114 – Nguyễn Trọng Bảo Lâm
115 – Lê Hoàng Khánh Đăng
116 – Nguyễn Quý Minh Đức
118 – Nguyễn Hữu Tân
117 – Vũ An Hưng
119 – Lê Minh Hải
120 – Nguyễn Vinh Khang
Chung kết:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Nội dung 2 tuổi Cruzee Cup 2018 tại Hà Nội

02 bảng VĐV nữ mỗi bảng chọn ra 5 VĐV vào bán kết.
10 bảng VĐV nam, mỗi bảng chọn 04 VĐV để đưa vào 04 bảng Bán kết.
Bảng bán kết nữ chọn 03 VĐV vào chung kết. 04 bảng Bán kết nam mỗi bảng chọn 05 VĐV  thành 2 bảng thi đấu tiếp, mỗi bảng chọn 3 VĐV vào chung kết

Bảng 1 (nữ): chọn 5 VĐV

2001 – Trịnh Tiểu Ngọc
2002 – Đặng Ngọc Thuỷ Tiên
2003 – Nguyễn Minh Duyên
2004 – Elyssa Ngô Nhật Linh
2005 – Trần Ngọc Diệp
2006 – Nguyễn Đan Thanh
2007 – Hoàng Lê Bảo Hân
2008 – Nguyễn Thảo Linh
2009 – Vũ Nam Phương
2010 – Phạm Vũ An Nhiên

Bảng 2 (nữ): chọn 5 VĐV

2011 – Nguyễn Minh Tuệ Anh
2012 – Nguyễn Khánh Hòa
2013 – Chun
2014 – Trần Huyền My
2015 – Nguyễn Châu Tuệ Anh
2016 – Đào Ngọc Quỳnh Chi
2017 – Linh Chi
2018 – Hoàng Mỹ Phương
2019 – Lê Bảo Anh
2183 – Hoàng Nguyễn Ngọc Linh

Bảng 3: chọn 4 VĐV

2101 – Nguyễn Ngọc Tú
2102 – Nguyễn Đức Nhật Minh
2103 – Hoàng Bảo An
2104 – Trịnh Duy Ánh Dương
2105 – Nguyễn Khôi Nguyên
2106 – Nguyễn Thế An
2107 – Ngô Anh Khôi
2108 – Nguyễn Đình Hải Nam
2184 – Nguyễn Ngọc Tuấn Anh

Bảng 4: chọn 4 VĐV

2109 – Trần Gia Khang
2110 – Cao Minh An
2111 – Bùi Tuấn Bảo
2112 – Vũ An Khang
2113 – Trần Gia Huy
2114 – Trần Gia Bảo
2115 – Phạm Như Hoàng Anh
2116 – Đặng Minh Đức

Bảng 5: chọn 4 VĐV

2117 – Bùi Trần Hồng Anh
2118 – Chu Đỗ Gia An
2119 – Đồng Duy Khoa
2120 – Đinh An Nguyên
2121 – Nguyễn Đại Quang
2122 – Nguyễn Phạm Hải Đăng
2123 – Ngô Đăng Vinh
2124 – Trịnh Đức Anh

Bảng 6: chọn 4 VĐV

2125 – Nguyễn Đức Kiên
2126 – Đỗ Hoàng Nhân
2127 – Nguyễn Đinh Tuệ Minh
2128 – Nguyễn Vũ Hải Phong
2129 – Cao Chí Kiên
2130 – Nguyễn Đức Dũng
2131 – Nguyễn Cao Tùng Lâm
2132 – Nguyễn Hoàng Minh Khang

Bảng 7: chọn 4 VĐV

2133 – Lê Phú Minh
2134 – Chu Sơn Anh
2136 – Bào Ngư
2137 – Nguyễn Ngọc Tùng
2138 – Lê Quang Vũ
2139 – Nguyễn Đinh Đức Minh
2140 – Tô Quang Minh
2141 – Hồ Minh Đức Anh

Bảng 8: chọn 4 VĐV

2142 – Ngô Quốc Bảo Châu
2144 – Nguyễn Phúc An
2145 – Trịnh Gia Bảo
2146 – Lê Quang Ngọc
2147 – Trần Bảo Nam
2148 – Nguyễn Khôi Nguyên
2149 – Nguyễn Trọng Nhân
2150 – Nguyễn Minh Hiếu

Bảng 9: chọn 4 VĐV

2151 – Phạm Quốc Đạt
2152 – Trần Ngọc Khải Minh
2153 – Đinh Vũ Nhật Duy
2154 – Nguyễn Lê Bảo Nam
2155 – Trần Quốc Hoàng Minh
2156 – Trần Minh Quang
2157 – Đỗ Gia Bảo
2158 – Phạm Vũ Nhật Minh

Bảng 10: chọn 4 VĐV

2159 – Nguyễn Minh Khải
2160 – Phạm Bảo Khôi
2161 – Ngô Trần Tấn Lộc
2162 – Lê Minh Khang
2163 – Đặng Vũ Khánh Duy
2164 – Trần Minh Khang
2165 – Lê Hữu Hoàng Bách
2166 – Bùi Xuân Khoa

Bảng 11: chọn 4 VĐV

2167 – Nguyễn Ngọc Long
2168 – Lê Thế Hải
2169 – Tường Vũ Quang Anh
2170 – Anh Quân
2171 – Mai Minh Dũng
2172 – Lương Thế Minh
2173 – Nguyễn Bình Nguyên
2174 – Nguyễn Đình Minh Quân

Bảng 12: chọn 4 VĐV

2175 – Nguyễn Hoàng Việt
2176 – Nguyễn Chí Thành
2177 – Phạm Huy Chí Vũ
2178 – Nguyễn Công Hiếu
2179 – Nguyễn Quang Huy
2180 – Lê Thế Hưng
2181 – Nguyễn Đình Nguyên
2182 – Nguyễn Ngọc Khánh Dương

Sau vòng đấu loại chọn ra được 50 VĐV chia vào 5 bảng (bảng nữ 10 VĐV).
Bảng nữ chọn ra 3 VĐV vào chung kết.
4 bảng nam mỗi bảng 10 VĐV chọn ra 20 VĐV ở 2 bảng, mỗi bảng sẽ lấy 3 VĐV vào chung kết

Bán kết Bảng 1 (nữ): chọn 3 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 2: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 3: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 4: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 5: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nội dung 4 tuổi Cruzee Cup 2018 tại Hà Nội

Có 3 bảng VĐV nữ, mỗi bảng đấu chọn ra 3 VĐV để lấy 9 VĐV vào 1 bảng Bán kết. Bảng bán kết lấy 3 VĐV
Có 9 bảng VĐV nam, mỗi bảng chọn ra 3 VĐV để lấy 27 VĐV vào 3 bảng bán kết. Mỗi bảng Bán kết nam lấy 2 VĐV vào Chung kết

Bảng 1: chọn 3 VĐV

4001 – Hoàng Linh Trang
4002 – Nguyễn Liên Nhi
4003 – Đặng Minh Trang
4004 – Nguyễn Khánh Vy
4005 – Phạm Thảo My
4006 – Nguyễn Ngọc Tường An
4007 – Đỗ Gia Linh
4008 – Nguyễn Ngọc Anh Thư

Bảng 2: chọn 3 VĐV

4009 – Vũ Gia Hân
4010 – Vũ Phương Hà My
4011 – Nguyễn Thái Phương
4012 – Dương Như Mai
4013 – Lê Bảo Ngân
4014 – Đào Gia Hân
4015 – Trương Tuệ Lâm
4016 – Nguyễn Ngọc Thảo

Bảng 3: chọn 3 VĐV

4017 – Bùi Như Bảo Ngọc
4018 – Lưu Phương Nhung
4019 – Triệu Lan Vy
4020 – Hà Thuỷ Tiên
4021 – Nguyễn Uyên Nhi
4022 – Nguyễn Quỳnh Chi
4023 – Nguyễn Bảo Lâm
4024 – Nguyễn Trần Linh Ngân

Bảng 4: chọn 5 VĐV

4101 – Đặng Thái Sơn
4102 – Vũ Minh Phong
4103 – Vũ Trường Huy
4104 – Bùi Ngọc Lâm
4105 – Vũ Thành Lâm
4106 – Hà Mạnh Tùng
4107 – Lưu Bảo An
4108 – Lê Đỗ Quang Lâm
4109 – Hoàng Gia Hưng

Bảng 5: chọn 5 VĐV

4110 – Đào Minh Khang
4111 – Đào Bình Minh
4112 – Phạm Quang Huy
4113 – Phạm Hải Phong
4114 – Lê Đức Quang Minh
4115 – Nguyễn Phạm Minh Hải
4116 – Nguyễn Lâm Anh
4117 – Trần Nhật Tiến
4118 – Bùi Đức Tuệ

Bảng 6: chọn 5 VĐV

4119 – Nguyễn Đào Nguyên Khôi
4120 – Nghiêm Anh Dũng
4121 – Nguyễn Thái Lâm
4122 – Nguyễn Hoàng Thắng
4123 – Phạm Nhật Minh
4124 – Nguyễn Thiện Minh
4125 – Phạm Hoàng Minh Trí (Sam)
4126 – Nguyễn Khánh Hưng
4127 – Lương Khắc Quân

Bảng 7: chọn 5 VĐV

4128 – Lê Quang Thuận
4129 – Kiều Tiến Khoa
4130 – Đào Minh Đức
4131 – Hoàng Việt Phong
4132 – Anthony Phạm Anh
4133 – Dương An Phú
4134 – Trần Bảo Phú
4135 – Mr Bean

Bảng 8: chọn 5 VĐV

4136 – Bùi Tố Minh Quang
4137 – Nguyễn Trọng Khang
4139 – Nguyễn Phúc Khánh
4140 – Phan Xuân Đức
4141 – Tô Anh Minh
4142 – Phạm Xuân Hoàng Hải
4143 – Phạm Minh Đức
4144 – Nguyễn Hồng Minh

 Bảng 9: chọn 5 VĐV

4145 – Lê Sỹ Ngọc
4146 – Phan Hải Minh
4147 – Nguyễn Lê Sơn
4148 – Trịnh Thiên Tú
4149 – Bùi Quang Minh
4150 – Đặng Kim Kiên Minh
4151 – Trần Đức Tín
4152 – Trần Minh Triết

Bảng 10: chọn 5 VĐV

4153 – Nguyễn Bá Duy Minh
4154 – Tô Anh Kiệt
4155 – Phan Minh Trí
4156 – Bùi Minh Triết
4157 – Eamon Huy Tierney
4158 – Ngọc Phúc
4159 – Trần Trung Kiên
4160 – Trần Hoàng An

Bảng 11: chọn 5 VĐV

4161 – Đào Minh
4162 – Nguyễn Đặng Thành An
4163 – Thái Nam Phong
4164 – Nguyễn Ngọc Khánh Duy
4165 – Nguyễn Tuấn Phan
4166 – Trần Minh Lâm
4167 – Nguyễn Trần Minh Đăng
4168 – Nguyễn Tuấn Anh

Sau vòng đấu loại chọn ra được 49 VĐV chia vào 5 bảng (bảng nữ 9 VĐV).
Bảng nữ chọn ra 3 VĐV vào chung kết.
4 bảng nam mỗi bảng 10 VĐV chọn ra 20 VĐV ở 2 bảng, mỗi bảng sẽ lấy 3 VĐV vào chung kết

Bán kết Bảng 1 (nữ): chọn 3 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Bán kết Bảng 2: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 3: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 4: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 5: chọn 5 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nội dung 5 tuổi Cruzee Cup 2018 tại Hà Nội

Nội dung 5 tuổi gồm 5 bảng,  bảng nữ chọn ra 3 VĐV vào Chung kết. Mỗi bảng VĐV nam chọn 5 VĐV vào Bán kết.
Bán kết có 2 bảng nam, mỗi bảng 10 VĐV, chọn ra mỗi bảng 3 VĐV vào Chung kết.

Bảng 1: chọn 3 VĐV

501 – Cao Hà Chi
502 – Tô Nhật Tuệ Minh
503 – Trần Gia Hân
504 – Nguyễn Ngọc Thái Vân
505 – Trịnh Kim Ngân
506 – Nguyễn Bảo Khánh
507 – Nguyễn Minh Hà
508 – Dương Bảo Quyên

Bảng 2: chọn 5 VĐV

521 – Võ Thanh Bình
522 – Lưu Bình Minh
523 – Lê Bình Anh
524 – Tống Đình Huy
525 – Trương Quốc Nhật Minh
526 – Nguyễn Quang Khôi
527 – Nguyễn Đăng Nhật
528 – Chu Đỗ Gia Bảo
529 – Vũ Hoàng Lâm

Bảng 3: chọn 5 VĐV

530 – Nguyễn Minh Quân
531 – Nguyễn Việt Đức
532 – Nguyễn Hải Nam
533 – Phạm Thế Thanh
534 – Trần Quang Minh
535 – Lê Minh
536 – Trần Thiện Quang
537 – Phạm Viết Giang
554 – Nguyễn Phạm Gia Bách

Bảng 4: chọn 5 VĐV

538 – Nguyễn Đình Nam
539 – Nguyễn Nhật Duy
540 – Trương Bùi Anh Tuấn
541 – Nguyễn Vũ Anh
542 – Nguyễn Quang Thành
543 – Bùi Minh Hà
544 – Đinh Hải Phong
545 – Đặng Tuấn Nam
555 – Đinh Vạn Thành

Bảng 5: chọn 5 VĐV

546 – Trương Sơn Tùng
547 – Ngô Quốc Bảo
548 – Phạm Anh Đức
549 – Trần Vũ An Đông
550 – Phạm Hải Long
551 – Nguyễn Phan Vũ
552 – Phạm Nhân Hoà
553 – Hoàng Dũng

Sau vòng đấu loại chọn ra được 20 VĐV nam chia  2 bảng thi đấu tiếp để chọn ra 3 VĐV mỗi bảng, cùng 3 VĐV vào Chung kết

3 VĐV nữ

1.
2.
3.

Bán kết Bảng 1: chọn 3 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Bán kết Bảng 2: chọn 3 VĐV

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nếu có điều gì chưa rõ, bạn vui lòng đặt câu hỏi.